scroll top
Tin này thuộc chuyên mục: Tin tức & Sự kiện
Tiêu chuẩn sức khỏe khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản
01/04/2024
300
Không chỉ riêng Nhật Bản, dù bạn đi làm việc ở bất kỳ quốc gia nào đều phải đảm bảo yêu cầu sức khỏe. Đây là khâu đầu tiên nhưng cũng là khâu vô cùng quan trọng. Hiện nay theo quy định, ứng viên tham gia chương trình đi làm việc tại Nhật Bản phải đáp ứng được các tiêu chí về sức khỏe như không mắc các bệnh mà chính phủ Nhật Bản không cho nhập cảnh như.

Dưới đây là những tiêu chuẩn sức khỏe cơ bản cần đáp ứng để đi xuất khẩu lao động Nhật Bản:

1. Hình dáng bên ngoài

  • Không có dị dạng, dị tật, khuyết tật của tay, chân và giác quan gây khó khăn về vận động, đi lại, nhìn, nghe, nói.
  • Không có gù, vẹo, biến dạng cột sống gây bất thường về vận động, đi lại.

2. Thể lực chung

  • Tuổi: Nam và Nữ trong độ tuổi lao động
  • Chiều cao: Nam từ 150cm trở lên. Nữ từ 145cm trở lên
  • Cân nặng: Nam từ 45kg trở lên. Nữ từ 40kg trở lên
  • Thính lực: Cả hai tai nói thầm cách 0,5 mét nghe rõ. Nói bình thường cách 5 mét nghe rõ
  • Thị lực:
    - Thị trường bình thường, không có bệnh mắt đang tiến triển
    - Không có rối loạn màu sắc hoặc mù màu
    - Khả năng nhìn: thị lực hai mắt có kính hoặc không kính ≥ 8/10
  • Huyết áp lúc nghỉ:
    - Huyết áp tối đa không quá 140 mmHg
    - Huyết áp tối thiểu không quá 90 mmHg
    - Nhịp tim lúc nghỉ không quá 90 nhịp/phút.

ĐĂNG KÝ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

ĐĂNG KÝ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

3. Các bệnh, tật không đủ tiêu chuẩn sức khỏe

Các bệnh về tim mạch: Bệnh huyết áp, các bệnh van tim thực thể, di chứng tai biến mạch máu não, các bệnh tim bẩm sinh, loạn nhịp hoàn toàn, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim cấp và mạn, tim to chưa rõ nguyên nhân, suy mạch vành, suy tim, nhồi máu cơ tim, người mang máy tạo nhịp tim, viêm tắc động mạch, viêm tắc tĩnh mạch.

Các bệnh về hô hấp: Lao phổi đang tiến triển hoặc chưa chữa khỏi, tràn dịch, tràn khí màng phổi, tâm phế mạn, tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính, khí phế thũng, xơ phổi, hen phế quản, viêm dày dính màng phổi, áp xe phổi, ung thư phổi, ung thư phế quản các giai đoạn.

Các bệnh về tiêu hoá: Sỏi mật, xơ gan, ung thư gan, viêm gan, áp xe gan, lách to, cổ chướng, vàng da, loét dạ dày hành tá tràng có hẹp môn vị, ung thư đường tiêu hoá.

Các bệnh về nội tiết: Đái tháo đường, cường hoặc suy tuyến giáp, suy tuyến thượng thận, đái nhạt, u tuyến thượng thận.

Các bệnh thận và tiết niệu: Viêm cầu thận cấp hoặc mạn, thận đa nang, u thận, suy thận, thận hư nhiễm mỡ, sỏi đường tiết niệu, viêm đài bể thận cấp hoặc mạn.

Các bệnh về thần kinh: Động kinh, u não, rỗng tủy, u tủy, u thần kinh ngoại biên, di chứng bại liệt, liệt 1 hoặc nhiều chi, bệnh, tổn thương thần kinh trung ương, bệnh, tổn thương thần kinh ngoại biên, thoát vị đĩa đệm cột sống, xơ hoá cột bên teo cơ, bệnh u tuyến ức (liệt tứ chi), parkinson, rối loạn vận động không phải Parkinson.

Các bệnh về tâm thần: Tâm thần phân liệt, rối loạn cảm xúc, hysteria, nghiện ma tuý, nghiện rượu.

Bệnh cơ quan sinh dục: U xơ tuyến tiền liệt, ung thư dương vật, ung thư bàng quang, sa sinh dục, ung thư vú, ung thư cổ tử cung, u nang buồng trứng.

Các bệnh về cơ xương khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, cụt chi, viêm xương, cốt tủy viêm, thoái hoá cột sống giai đoạn 3, loãng xương nặng.

Các bệnh da liễu và hoa liễu: Bệnh lậu cấp và mạn, HIV, AIDS, bệnh hệ thống tạo keo, bênh phong trong thời gian còn điều trị (còn triệu chứng lâm sàng và vi khuẩn) và di chứng tàn tật độ 2, nấm sâu, nấm hệ thống, các thể Lao da, viêm da mủ, viêm da mủ hoại tử, viêm tắc động mạch, vảy rồng, loét lâu lành, bệnh Duhring, bệnh Pemphigus các thể, bệnh Porphyria, viêm tắc tĩnh mạch, hồng ban nút do Lao, hồng ban nút do Liên cầu đang điều trị, các bệnh da do virus, vi khuẩn, nấm, coxsackie; ký sinh vật đang điều trị hoặc điều trị chưa khỏi, các loại xăm trổ trên da, bệnh vảy nến, các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục (các thời kỳ bệnh giang mai, bệnh lậu cấp, bệnh do chlamydia trachomatis; Nicholas Favre; Donovan, bệnh hạ cam mềm…).

Các bệnh về mắt: Các bệnh về mắt cấp tính cần được điều trị (cơn glôcôm cấp, viêm thị thần kinh cấp, viêm màng bồ đào cấp....), sụp mi từ độ III trở lên, viêm màng bồ đào, đục nhân mắt, thiên đầu thống, quáng gà, viêm thần kinh thị giác, thoái hoá võng mạc, các bệnh mắt có thị lực (có kính) < 8/10 và có biến đổi thị trường.

Các bệnh về Tai Mũi Họng: U hoặc ung thư vòm họng, viêm xoang, viêm tai giữa chưa ổn định, trĩ mũi

Các bệnh về răng hàm mặt: Dị tật vùng hàm mặt, các bệnh, các loại u và nang vùng răng miệng, hàm mặt ảnh hưởng đến sức khoẻ và công tác.

ĐĂNG KÝ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Ngoài ra, khi chi phí khám sức khỏe khi tham gia chương trình Thực tập sinh làm việc tại Nhật, bạn sẽ có 3 lần khám sức khỏe với chi phí tham khảo như sau:
- Khám sức khỏe đầu vào ~1.100.000 VNĐ
- Khám sức khỏe sau trúng tuyển ~750.000 VNĐ
- Khám sức khỏe trước xuất cảnh ~ 1.000.000 VNĐ

Tuy nhiên các tiêu chuẩn sức khỏe có thể thay đổi theo từng tuyển dụng và ngành nghề cụ thể. Để biết thêm thông tin chi tiết, mời các bạn tham khảo thêm website của Bộ LĐTB&XH bạn nhé!

ĐĂNG KÝ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

NHẬP EMAIL CỦA BẠN VÀO ĐÂY ĐỂ NHẬN BẢN TIN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỘI THẢO, CÁC THÔNG TIN, KINH NGHIỆM SỐNG, VĂN HÓA NHẬT BẢN TỪ ESUHAI.
tin cùng chuyên mục
chia sẻ của bạn về tin này

Tin mới